TÀI LIỆU KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP – QUY TRÌNH & QUY CHUẨN CHI TIẾT
1. Giới thiệu về khảo sát địa chất công trình nhà xưởng trong KCN
Khảo sát địa chất công trình là bước bắt buộc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thiết kế nhà xưởng trong Khu Công Nghiệp. Công tác này nhằm xác định đầy đủ điều kiện địa chất – địa tầng – đặc trưng cơ lý của đất – mực nước ngầm – khả năng chịu tải – nguy cơ lún để phục vụ thiết kế nền móng.
Một báo cáo khảo sát địa chất chất lượng giúp:
-
Lựa chọn loại móng phù hợp (móng nông, móng sâu, cọc ly tâm, cọc khoan nhồi).
-
Giảm rủi ro lún nứt, nghiêng công trình.
-
Tối ưu chi phí xây dựng và hạn chế thay đổi thiết kế.
-
Dự đoán khối lượng xử lý nền (gia cố, đắp bù, cọc cát, cọc xi măng đất…).
2. Căn cứ pháp lý – Tiêu chuẩn & Quy chuẩn áp dụng
2.1. Tiêu chuẩn khảo sát địa chất tại Việt Nam
| Mã tiêu chuẩn | Nội dung |
|---|---|
| TCVN 9437:2012 | Khoan thăm dò địa chất công trình. |
| TCVN 2683:2012 | Lấy mẫu đất trong quá trình khoan. |
| TCVN 9351:2012 | Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT. |
| TCVN 9352:2012 | Thí nghiệm cắt cánh hiện trường VST. |
| TCVN 2682 & 2737 | Tải trọng – tác động liên quan nền móng. |
| TCVN 4200:2012 | Các phương pháp thí nghiệm đất trong phòng. |
| TCVN 9153:2012 | Thí nghiệm nén cố kết. |
| TCVN 4196:2012 | Xác định độ ẩm – dung trọng đất. |
| TCVN 9399:2012 | Trắc địa phục vụ khảo sát địa chất. |
2.2. Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
| Mã quy chuẩn | Nội dung |
|---|---|
| QCVN 02:2020/BXD | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo sát xây dựng. |
| QCVN 07:2016/BXD | Quy chuẩn hạ tầng kỹ thuật đô thị (tham chiếu nơi cần). |
2.3. Căn cứ pháp lý chung
-
Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
-
Thông tư 10/2021/TT-BXD về khảo sát xây dựng.
-
Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
3. Quy trình khảo sát địa chất công trình nhà xưởng trong KCN

Bước 1: Nghiên cứu tài liệu & khảo sát sơ bộ hiện trường
-
Thu thập bản đồ địa hình, quy hoạch 1/500.
-
Nắm ranh giới khu đất – vị trí công trình – tải trọng công trình dự kiến.
-
Kiểm tra hướng tuyến cấp thoát nước – hạ tầng lân cận.
-
Xác định vị trí mực nước ngầm và điều kiện địa chất theo khu vực.
Kết quả:
→ Xác định số lượng, chiều sâu, vị trí các hố khoan.
Bước 2: Bố trí lưới khống chế & định vị vị trí hố khoan
-
Dùng GPS RTK hoặc toàn đạc điện tử.
-
Định vị hố khoan theo hệ tọa độ VN-2000.
-
Đóng cọc mốc vị trí bằng cọc bê tông/đinh thép.
Yêu cầu:
-
Sai số tọa độ ≤ 20 mm.
-
Sai số cao độ ≤ 10 mm.
Bước 3: Khoan thăm dò địa chất (SPT)
Thực hiện theo TCVN 9437:2012 và TCVN 9351:2012
-
Khoan xoay đường kính D = 110–168 mm.
-
Lấy mẫu đất nguyên dạng tại độ sâu thiết kế (2–3 m/lần).
-
Ghi đầy đủ nhật ký khoan (độ sâu, mô tả đất, mực nước ngầm…).
-
Thực hiện thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT mỗi 1–1,5m hoặc tại biên địa tầng.
-
Ghi kết quả N-value cho từng lớp đất.
Chiều sâu khoan thường dùng trong nhà xưởng KCN:
-
25–35 m (vùng đất yếu).
-
40–60 m (khu vực gần sông, nền bùn).
-
20–25 m (đất tốt hơn).
Bước 4: Thí nghiệm hiện trường
Tùy điều kiện địa chất và yêu cầu thiết kế:
Thí nghiệm thường áp dụng:
-
SPT – Standard Penetration Test
-
VST – Thí nghiệm cắt cánh (đất sét mềm)
-
Phun nước rửa giếng (xác định tính thấm)
-
Lấy mẫu nước ngầm
-
Pit test – đào hố khảo sát (nếu cần kiểm tra nền đắp)
Bước 5: Lấy mẫu & bảo quản mẫu
Theo TCVN 2683:2012
-
Mẫu nguyên dạng (gọi là UD – Undisturbed Sample)
-
Mẫu phá hủy (DD – Disturbed Sample)
Mẫu đất được:
-
Đóng gói kín nước.
-
Ghi nhãn mã hóa đầy đủ: độ sâu, vị trí, thời gian.
-
Vận chuyển về phòng thí nghiệm trong 24 giờ.
Bước 6: Thí nghiệm cơ lý đất trong phòng
Theo TCVN 4200:2012 – TCVN 9153 – TCVN 4196
Thí nghiệm cơ bản:
-
Độ ẩm tự nhiên.
-
Dung trọng – khối lượng riêng.
-
Thành phần hạt.
-
Giới hạn Atterberg (WL, WP, IP).
-
Nén cố kết (Oedometer).
-
Nén 3 trục UU/ CU / CD.
-
Cắt phẳng.
-
Thí nghiệm nén lún (quyết định hệ số sụt lún mv).
Kết quả dùng để:
-
Xác định sức chịu tải nền đất.
-
Đánh giá độ lún cho nhà xưởng tải trọng lớn.
-
Lựa chọn giải pháp móng.
Bước 7: Phân tích, tổng hợp và lập mô hình địa chất
Các kỹ sư địa chất sẽ:
-
Xác định các lớp đất theo cột địa tầng.
-
Tính toán modul biến dạng (E0, Emod).
-
Tính sức chịu tải tiêu chuẩn Rtc.
-
Phân tích nguy cơ lún, trượt.
-
Đưa ra khuyến cáo nền móng.
Phần mềm sử dụng:
-
GeoStudio, Plaxis, Geoslope, Slope/W, GINT Log, AutoCAD.
Bước 8: Lập báo cáo khảo sát địa chất
Theo QCVN 02:2020/BXD
Báo cáo gồm:
-
Thuyết minh khảo sát địa chất.
-
Sơ đồ bố trí hố khoan – tọa độ VN2000.
-
Nhật ký khoan từng hố.
-
Mặt cắt địa chất dọc – ngang.
-
Kết quả SPT từng hố.
-
Bảng tính cơ lý đất.
-
Đánh giá điều kiện nền móng.
-
Khuyến nghị phương án móng cho nhà xưởng:
-
Móng nông (nếu lớp đất tốt từ 2–3m).
-
Móng cọc PHC D300–D600 (phổ biến tại KCN).
-
Gia cố nền (cọc cát, trộn xi măng đất, geotextile…).
-
4. Yêu cầu kỹ thuật trong khảo sát địa chất nhà xưởng
-
Khoan đúng độ sâu thiết kế (không khoan thiếu mét).
-
SPT phải được thực hiện đúng quy trình – đúng năng lượng búa.
-
Mẫu nguyên dạng phải đạt chất lượng không bị phá hủy.
-
Dữ liệu phải phù hợp tính toán móng theo tiêu chuẩn hiện hành.
-
Kết quả phải phản ánh đúng đặc trưng đất tại KCN (thường đất yếu).
5. Ứng dụng khảo sát địa chất trong thiết kế nhà xưởng
Khảo sát địa chất là cơ sở để:
-
Thiết kế nền móng, chiều dài cọc.
-
Thiết kế chống lún, xử lý nền yếu.
-
Tính toán tải trọng cẩu, máy móc nặng.
-
Đánh giá nguy cơ hóa lỏng (khu vực ven biển).
-
Xác định chi phí thi công san nền – móng.
Đối với nhà xưởng trong KCN:
-
Tải trọng tập trung cao (máy móc, giá kệ, cẩu trục).
-
Diện tích rộng 5.000–50.000 m² nên nguy cơ lún không đều rất lớn.
Do vậy khảo sát địa chất chính xác là cực kỳ quan trọng.
6. Hồ sơ bàn giao khảo sát địa chất công trình
-
Thuyết minh khảo sát địa chất
-
Bản vẽ vị trí hố khoan + tọa độ
-
Nhật ký khoan chi tiết
-
Bảng kết quả SPT
-
Biểu đồ mô đun biến dạng
-
Kết quả thí nghiệm hiện trường
-
Kết quả thí nghiệm trong phòng
-
Mặt cắt địa chất ngang – dọc
-
Kết luận điều kiện đất & đề xuất móng
7. Dịch vụ khảo sát địa chất nhà xưởng của chúng tôi
Chúng tôi cung cấp dịch vụ khảo sát địa chất trọn gói cho các dự án nhà xưởng – nhà máy – kho bãi trong KCN trên toàn quốc.
Cam kết:
-
Thi công khoan nhanh – chính xác – đúng tiêu chuẩn.
-
Báo cáo đầy đủ theo QCVN 02:2020/BXD.
-
Máy khoan hiện đại, làm việc được trong khu đất chật hẹp.
-
Hỗ trợ tư vấn phương án móng tối ưu nhất cho chủ đầu tư.









